Thanh La
Mác thép: SUS 304, 304L, 316, 316L, 201, 303, 303CU,...
Dày: từ 1.8- 4.0 – 7.7 mm
Chiều rộng: từ 20-200mm
Chiều dài: theo yêu cầu khách hàng.
Tiêu chuẩn sản xuất: ASTM, JIS, GB,...
Theo cách hiểu đơn giản nhất la inox là các thanh inox được đúc khuôn trực tiếp, có kích thước đa dạng, chiều rộng và chiều dài khác nhau theo yêu cầu sản phẩm.
Cùng điểm qua một số la inox thông dụng trên thị trường hiện nay như: la inox đúc, la inox chặt hay còn gọi là chặt tấm inox và la cắt plasma inox,…Có thể thấy trải đều trên các lĩnh vực khác nhau, sự xuất hiện của la inox là khá phổ biến từ những ngành công nghiệp cho đến nông nghiệp, gia dụng,…Sở dĩ, sản phẩm này được đông đảo khách hàng tin tưởng, ủng hộ chính nhờ vào khả năng linh hoạt về kích thước và những đặc trưng nổi bật đến từ chất liệu inox như độ bền, khả năng chịu nhiệt, chịu lực,…
La inox nói chung và la inox các chủng loại nói riêng, được sản xuất mang các đặc điểm về thông số kỹ thuật như sau:
Các chủng loại của la inox được rất nhiều khách hàng dành sự quan tâm, bởi lẽ khi xác định được chủng loại sẽ dễ dàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng của mỗi người. La inox bao gồm các chủng loại khác nhau như:
La inox 201 là sản phẩm sử dụng chất liệu chính là inox 201 với thành phần cấu tạo từ một số kim loại như crom, mangan và niken. La inox 201 mang đầy đủ các đặc trưng của một sản phẩm sử dụng chất liệu inox 201 bao gồm: khả năng chống gỉ, định hình tốt, chống ăn mòn, dễ dàng gia công,…
Tuy nhiên, so với la inox 304 thì sản phẩm này ít phổ biến hơn và có giá thành rẻ hơn rất nhiều.
Là sản phẩm phổ biến nhất với chất liệu inox 304, la inox 304 được đông đảo khách hàng lựa chọn nhờ khả năng chống oxy hóa tuyệt vời ngay cả trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Ngoài ra, độ bền, khả năng chịu lực, chống ăn mòn cũng là những ưu điểm vượt trội của thanh la sử dụng chất liệu inox 304 này. Với các thành phần tương tự inox 201, tuy nhiên sự thay đổi tỉ lệ các kim loại đã khiến thanh la inox 304 trở nên phổ biến hơn rất nhiều.
Tương tự như hai loại thanh la inox nói trên, la inox 316 cũng sử dụng chất liệu chính là inox 316 với rất nhiều những đặc trưng ưu việt, mang đến những giá trị cho người sử dụng. Tuy nhiên, loại thanh la inox 316 này có phần kém phổ biến hơn so với la inox 304 bởi đặc thù về thành phần cấu tạo đòi hỏi giá thành của sản phẩm này tương đối cao, chỉ phù hợp với một số khách hàng nhất định.
La inox được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ sở hữu được những đặc trưng nổi bật của chất liệu và mẫu mã. Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp và gửi đến bạn một số thông tin cụ thể về ứng dụng của la inox 21, 304, 316 mà bạn nên biết.
Trong gia dụng, nhiều người cho rằng là inox sẽ không sử dụng nhiều đối với lĩnh vực này. Tuy nhiên, đó là những suy nghĩ sai lầm khi ngày càng có nhiều các vật dụng, đồ dùng được sản xuất từ la inox 201, 304, 316 như: bàn ghế, kệ treo, giá đỡ, tủ, chạn bếp, dao, kéo,..Ngoài ra, la inox còn được ứng dụng để sản xuất văn phòng phẩm mà chúng ta vẫn hay sử dụng như thước kẻ,…
Trong các công trình xây dựng dù là quy mô lớn hay nhỏ, bạn cũng không khó để có thể bắt gặp sự xuất hiện của các sản phẩm sử dụng từ la inox. Thông thường, các sản phẩm la inox sẽ có vai trò tạo sự hỗ trợ cho cấu trúc, đảm bảo độ bền cho các sản phẩm
La inox 201, 304, 316 được ứng dụng rất nhiều trong ngành cơ khí đặc biệt là trong các lĩnh vực sản xuất, gia công hay các sản phẩm có vai trò là thiết bị, phụ kiện, phụ trợ, các bộ phận khác nhau của nhiều loại máy móc,…
Trong ngành năng lượng nói chung và trong các lĩnh vực như nhiệt điện hay thủy điện nói riêng, thanh la inox được ứng dụng rất nhiều trong các thiết bị nhờ vào khả năng chịu nhiệt, chịu lực cũng như độ bền của sản phẩm.
Bên cạnh sự ưu việt về đặc trưng của chất liệu, tính thẩm mỹ của la inox 201, 304, 316 cũng là một trong những điểm cộng lớn khiến khách hàng ngày càng tin tưởng và lựa chọn la inox. Trong ngành kiến trúc bạn có thể dễ dàng bắt gặp những sản phẩm la inox được sử dụng để trang trí từ ngoại thất cho đến nội thất của nhiều công trình như nhà ở, văn phòng, cầu thang, mái che, lang can,…
Như vậy, thanh la inox nói chung và la inox các chủng loại như 201, 304, 316 được ứng dụng rất rộng rãi, phổ biến trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau tạo nên uy tín và tên tuổi cho chất lượng các sản phẩm la inox.
Thông số kỹ thuật của thanh vuông:
Tiêu chuẩn | ASTM A276, A484, A479, A580, A582, JIS G4303, JIS G4311, DIN 1654-5, DIN 17440, KS D3706, GB / T 1220 |
Mác vật liệu | 201,202.205, XM-19, v.v. 301.303.304.304L, 304H, 309S, 310S, 314.316.316L, 316Ti, 317.321.321H, 329.330.348, v.v. 409.410.416.420.430.430F, 431.440 2205.2507, S31803.2209.630, 17 -7PH, 904L, F51, F55,253MA, v.v. |
Bề mặt | 2B, BA, kéo nóng, kéo nguội,... |
Công nghệ | Kéo nguội, Kéo nóng, rèn |
Thông số kỹ thuật | 10 * 10mm-100 * 100mm |
Sức chịu đựng | theo yêu cầu |
Kích thước thanh vuông inox:
10 * 10mm (2/5 ”) | 11 * 11mm | 12 * 12mm | 13 * 13mm | 14 * 14mm | 15 * 15mm (3/5 ”) |
16 * 16mm | 17 * 17mm | 18 * 18mm | 19 * 19mm | 20 * 20mm | 21 * 21mm |
22 * 22mm | 24 * 24mm | 25 * 25mm (1 ”) | 26 * 26mm | 28 * 28mm | 30 * 30mm (1-1 / 5 ”) |
32 * 32mm | 34 * 34mm | 35 * 35mm (1-1 / 5 ”) | 38 * 38mm | 40 * 40mm (1-1 / 5 ”) | 42 * 42mm |
45 * 45mm (1-4 / 5 ”) | 48 * 48mm | 50 * 50mm (2 ”) | 53 * 53mm | 56 * 56mm | 60 * 60mm (2-2 / 5 ”) |
63 * 63mm | 67 * 67mm | 70 * 70mm (2-4 / 5 ”) | 75 * 75mm (3 ”) | 80 * 80mm (3-1 / 5 ”) | 85 * 85mm (3-2 / 5 ”) |
90 * 90mm (3-3 / 5 ”) | 95 * 95mm (3-4 / 5 ”) | 100 * 100mm (4 ”) |